Các kỹ thuật thiết kế test case
- Phân lớp tương đương
- Phân tích giá trị biên
- Sử dụng bảng quyết định
- Sử dụng biểu đồ nguyên nhân-hậu quả
- Sử dụng biểu đồ chuyển trạng thái
1. Kỹ thuật phân lớp tương đương
Khái niệm: Phân lớp tương đương là một phương pháp kiểm thử hộp đen chia miền đầu vào của một chương trình thành các lớp dữ liệu, từ đó suy dẫn ra các trường hợp kiểm thử
Giả thiết: Nếu một giá trị trong lớp tương đương đúng thì tất cả các giá trị khác cũng đúng
Xác định các trường hợp kiểm thử
- Chia các giá trị đầu vào, đầu ra thành các lớp tương đương nhau
- Gán 1 giá trị cho mỗi lớp tương đương
- Viết các trường hợp kiểm thử đảm bảo phủ được nhiều nhất có thể các lớp tương đương hợp lệ
- Viết các trường hợp kiểm thử sao cho mỗi trường hợp kiểm thử chỉ phủ duy nhất có thể các lớp tương đương không hợp lệ
Tình huống (1) – Vé tàu
Yêu cầu: Nếu bạn mua vé tàu để đi từ 7.30 sáng đến trước 9:30 sáng hoặc sau 4:00 chiều cho đến 7:30 tối (‘giờ cao điểm’), bạn phải trả 100% giá vé. Bạn sẽ được giảm giá nếu mua vé đi tàu giữa 9:30 sáng và đến 4:00 chiều, hoặc sau 7:30 tối. Tàu không hoạt động từ 12 giờ đêm đến trước 3h sáng.
Câu hỏi: Đâu là các lớp tương đương để kiểm tra giờ tàu – giá vé?
2. Kỹ thuật phân tích giá trị biên
- Lỗi thường có xu hướng xảy ra ở gần giá trị biên
- Giá trị biên là nơi rất tốt để tìm lỗi
- Cần kiểm tra các giá trị biên ở cả 2 phía
Tình huống (1) – Vé tàu
Yêu cầu: Nếu bạn mua vé tàu để đi từ 7.30 sáng đến trước 9:30 sáng hoặc sau 4:00 chiều cho đến 7:30 tối (‘giờ cao điểm’), bạn phải trả 100% giá vé. Bạn sẽ được giảm giá nếu mua vé đi tàu giữa 9:30 sáng và đến 4:00 chiều, hoặc sau 7:30 tối. Tàu không hoạt động từ 12 giờ đêm đến trước 3h sáng.
Câu hỏi:
- Đâu là các giá trị biên và các lớp tương đương để kiểm tra giờ tàu – giá vé?
- Tóm tắt các TC bạn sẽ sinh ra?
3. Thực hành
Tình huống (2): ứng dụng cho vay
- Tên khách hàng – 2-64 ký tự chữ cái + Space
- Số tài khoản – 6 chữ số, số đầu tiên ≠ 0
- Khoản vay – Từ £500 đến £9000
- Kỳ hạn – Từ 1 đến 30 năm
- Tiền trả hàng tháng – Nhỏ nhất £10
- Thời hạn
- Tiền trả lại
- Lãi suất
- Tổng số tiền phải trả
Tên khách hàng
Số tài khoản
Khoản vay
Bảng tổng hợp các lớp
Điều kiện | Lớp hợp lệ | Mã lớp | Lớp không hợp lệ | Thẻ | Giá trị biên hợp lệ | Thẻ | Giá trị biên không hợp lệ | Thẻ |
Tên khách hàng | 2 – 64 ký tự hợp lệ | V1
|
< 2 ký tự | X1 | 2 ký tự | B1 | 1 ký tự | D1 |
> 64 ký tự | X2 | 64 ký tự | B2 | 65 ký tự | D2 | |||
Các ký tự không hợp lệ | X3 | 0 ký tự | D3 | |||||
Số tài khoản | 6 chữ số. Chữ số đầu tiên khác 0 | V2
|
< 6 chữ số | X4 | 100000 | B3 | 5 chữ số | D4 |
> 6 chữ số | X5 | 999999 | B4 | 7 chữ số | D5 | |||
Chữ số đầu tiên = 0 | X6 | 0 chữ số | D6 | |||||
Không phải chữ số | X7 | |||||||
Khoản vay | 500 – 9000 | V3 | < 500 | X8 | 500 | B5 | 499 | D7 |
>9000 | X9 | 9000 | B6 | 9001 | D8 | |||
Không phải số nguyên | X10 | |||||||
Giá trị
rỗng |
X11 |
Thiết kế test case
——–END———
One thought on “Thiết kế test case sử dụng kỹ thuật phân lớp tương đương và phân tích giá trị biên”