- Functionality Testing:
Là tập trung kiểm thử chức năng của ứng dụng đó có hoạt động đúng như khách hàng mong đợi và tài liệu đặc tả đã thiết kế không. Khi kiểm thử dựa vào tài liệu yêu cầu hoặc tài liệu mô tả chi tiết để thực hiện. Kiểm thử chức năng bao gồm:
- Test all links:
- Internal links: Là liên kết qua lại giữa các trang trong cùng một tên miền, thường được dùng để điều hướng trang web. VD: <a href=”/login.html”>Click here to login</a>
- Anchor links: Được sử dụng để nói về một liên kết trỏ đến một vùng nào đó được chỉ định trên một trang. VD: <a href=”#header”>Go to top</a>
- MailTo links: Được lựa chọn xác định một địa chỉ email để gửi thư. VD: <a href=”mailto:hoalt16@gmail.com”>Mail to Hoa</a>
- Test Forms:
- Kiểm tra các tính năng trên form, tính hợp lệ trên mỗi field của form dựa vào tài liệu thiết kế đã xây dựng.
- Các giá trị mặc định được xác định
- Kiểm tra tất cả các field bắt buộc
- Kiểm tra nếu người dùng không nhập vào field bắt buộc cần hiển thị thông báo
- Thêm và sửa thông tin bằng cách sử dụng form
- Thứ tự các tab trên web form
- Kiểm tra các giá trị mặc định của field
- Kiểm tra mỗi khi submit, dữ liệu trong form được gửi đến một cơ sở dữ liệu hoặc được liên kết tới một địa chỉ email chưa.
- Form cần được fomat để dễ dàng nhập dữ liệu
- Test Cookies
- Kiểm tra bằng cách vô hiệu cookie
- Kiểm tra hành vi của ứng dụng khi xóa tất cả cookie trên website
- Kiểm tra hoạt động của cookie trên nhiều trình duyệt khác nhau
- Kiểm tra hành vi của ứng dụng khi xoá cookie (session) bằng cách xoá bộ nhớ cache hoặc sau khi cookie hết hạn.
- Kiểm tra đăng nhập khi vào trang web sau khi xóa cookie (session).
- Test HTML & CSS:
- Kiểm tra luồng xử lý đảm bảo sự hoàn chỉnh của website
- Kiểm tra màn hình theo tài liệu yêu cầu
- Kiểm tra lỗi cú pháp, đọc màu
- Test business workflow:
- Kiểm tra một kịch bản nghiệp vụ mà cần người dùng duyệt qua duyệt lại nhiều trang web để hoàn thành.
- Kiểm tra các trường hợp ngoại lệ: thực hiện một bước không mong muốn thì ứng dụng web nên hiển thị thông báo lỗi thích hợp để người dùng dễ dàng nhận biết
- Interface Testing: Bao gồm
- Application: kiểm tra xem yêu cầu có đang gửi đúng đến server, lỗi có được tìm thấy và hiển thị cho người quản trị.
- Web Server: Kiểm tra xem Web server được xử lý tất cả các request mà không bị từ chối.
- Database Server: kiểm tra kết quả truy vấn gửi tới DB sẽ cho kết quả như mong muốn. Kiểm tra việc phản hồi của hệ thống khi kết nối giữa ba lớp (Application, Web và DB) không thể được thiết lập và hiển thị thông báo cho người dùng.
- Database Testing: Độ tin cậy của dữ liệu là một phần quan trọng trong việc kiểm thử cơ sở dữ liệu. Các hoạt động kiểm tra bao gồm:
- Kiểm tra nếu các truy vấn được thực hiện mà không xảy ra lỗi.
- Kiểm tra tính toàn vẹn của dữ liệu khi thực hiện thêm mới, cập nhật hoặc xóa dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.
- Truy vấn dữ liệu không nên mất quá nhiều thời gian.
- Kiểm tra việc load dữ liệu và kết quả nhận được với các câu truy vấn dài.
- Dữ liệu nhận được trên cơ sở dữ liệu và hiển thị trên website có chính xác hay không.
- Performance Testing: Kiểm thử hiệu năng để xác định tốc độ của một hệ thống thực hiện hay xử lý một khối lượng công việc cụ thể. Kiểm tra hiệu suất ứng dụng trên tốc độ kết nối internet và các hệ điều hành khác nhau. Bao gồm:
- Load Test
- Cần phải kiểm tra trường hợp nhiều người dùng đang truy cập hoặc yêu cầu cùng một trang.
- Hệ thống có thể duy trì trong thời gian tải cao điểm không.
- Trang web cần xử lý nhiều yêu cầu người dùng đồng thời
- Dữ liệu đầu vào lớn từ người dung
- Kết nối đồng thời với DB
- Tải nặng trên các trang cụ thể ..
- Stress Test
- Kiểm tra đưa vào một lượng truy cập cực lớn tăng dần
- Kiểm tra phản hồi của hệ thống khi quá tải
- Stress thường được kiểm tra trên các lĩnh vực đầu vào, đăng nhập và đăng ký.
- Load Test
- Usability Testing :
- Kiểm tra điều hướng:
- Menu chính phải được cung cấp trên mỗi trang. Button hoặc link đến các trang khác nhau nên dễ dàng thao tác và thống nhất trên tất cả các trang
- Tất cả tùy chọn trên header, footer và các điều hướng trái / phải phải nhất quán trên mỗi trang.
- Kiểm tra nội dung:
- Không có lỗi chính tả hoặc ngữ pháp lỗi trong nội dung.
- Tích hợp Alt trong hình ảnh .
- Không có ảnh hỏng.
- Kiểm tra tính hợp lệ tất cả giao diện người dùng.
- Thực hiện theo một số tiêu chuẩn về xây dựng nội dung trên trang web, màu sắc, khung, phông chữ, kích thước hình ảnh..
- Kiểm thử tương thích đảm bảo ứng dụng làm việc trong các môi trường được hỗ trợ, có hiển thị đúng trên các thiết bị khác nhau không. Bao gồm:
- Kiểm tra độ tương thích của trình duyệt
- Khả năng tương thích hệ điều hành
- Trình duyệt web di động
- Kiểm tra điều hướng:
- Security Testing
- Kiểm tra truy cập trái phép vào các trang an toàn, nếu người dùng thay đổi từ “https” sang “http” thì thông báo thích hợp sẽ được hiển thị và ngược lại.
- Kiểm tra việc truy cập các trang Internal, nếu đăng nhập được yêu cầu thì người dùng nên được chuyển hướng đến trang đăng nhập hoặc các thông báo thích hợp sẽ được hiển thị.
- Các thông tin liên quan đến giao dịch, thông báo lỗi, cố gắng đăng nhập nên được ghi vào file log trên máy chủ.
- Kiểm tra các tệp tin có bị hạn chế tải xuống hay không.
- Kiểm tra các thư mục web hoặc tập tin web có thể truy cập được trừ khi không được cấu hình để tải xuống.
- Kiểm tra CAPTCHA đã được thêm vào và hoạt động bình thường cho đăng nhập để tự động ngăn chặn các đăng nhập hay chưa.
- Kiểm tra việc cố truy cập thông tin bằng cách thay đổi tham số trong chuỗi truy vấn.
- VD: nếu đang chỉnh sửa thông tin và trên URL thấy UserID = 123, thử thay đổi các giá trị tham số này và kiểm xem ứng dụng có cung cấp thông tin người dùng khác không, nên từ chối hiển thị cho trường hợp này để ngăn chặn việc xem thông tin người dùng khác.
- Kiểm tra session hết hạn sau thời gian được xác định nếu người dùng không thao tác trên website.
- Kiểm tra user/password không hợp lệ.